Cho 150g dd FeCl3 32,5% tác dụng với 100g dd Ca(OH)2
a) Tính nồng độ % của dd Ca(OH)2 phản ứng
b) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng
Cho 9,916 lít khí carbon dioxide (CO2) ở 250C, 1 bar tác dụng với 200ml dd calcium hydroxide (Ca(OH)2) thu được calcium carbonate ( CaCO3) và H2O
Viết PTHH
Tính khối lượng muối thu được.
Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã phản ứng.
Cho C=12, Ca=40, O=16, H= 1
Cho 100g dd Ba(OH)₂ 17,1% phản ứng với 150g dd H₂SO₄ 9,8%. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Ta có: \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=100.17,1\%=17,1\left(g\right)\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,1}{171}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=150.9,8\%=14,7\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 100 + 150 - 0,1.233 = 226,7 (g)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,05.98}{226,7}.100\%\approx2,16\%\)
Bài 23. Sục V(l) CO2(đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Tìm V.
Bài 24. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2
Bài 25. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Tìm mối liên hệ giữa a và b.
Bài 26. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa .Tìm a.
Bài 27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đkc)vào dd nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
ai trả lời hết tôi tick cho nhiều câu trả lời khác
Bài 23 :
n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol
- TH1 : Ba(OH)2 dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$
n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)
=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít
Bài 24 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n Ca(OH)2 = n CO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M
Bài 27 :
n CO2 = 0,1(mol)
Ta có :
n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,1/0,25 = 0,4 < 1
Do đó, sản phẩm muối gồm CaCO3 do Ca(OH)2 dư
Câu 25 :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
Vì thu được hai muối nên :
1 < a/b < 2
<=> b < a < 2b
Cho 200g dd NaOH 10% vào 100g dd FeCl3,sau phản ứng xong thu được 1 kết tủa .Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{10.200}{100.40}=0,5mol\\ 3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,5 0,25 0,25 0,5
\(m_{dd}=200+100-0,25.107=273,25g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,5.58,5}{273,25}\cdot100=10,7\%\)
đề thiếu C% của FeCl3 không vậy bạn
Cho 300ml HCL 1M vào V ml đe Ca(OH)2 0,5M a. Viết Phương trình phản ứng b. Tính nồng độ mol của chất trong dd thu được sau phản ứng ?
\(a,Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O\\ b,n_{HCl}=1.0,3=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Ca(OH)_2}=n_{CaCl_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{Ca(OH)_2}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3(l)\\ \Rightarrow C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,3+0,3}=0,25M\)
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
trung hoà hoàn toàn 200g dd HCl 7,3% bằng dung dịch Ca(OH)2 14,8%
a) Tính khối lượng dd Ca(OH)2 tối thiểu phải dùng
b) Tính nồng độ phần dung dịch thu được sau phản ứng
a)
$n_{HCl} = \dfrac{200.7,3\%}{36,5} = 0,4(mol)$
$Ca(OH)_2 + 2HCl \to CaCl_2 + 2H_2O$
$n_{Ca(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ Ca(OH)_2} = \dfrac{0,2.74}{14,8\%} = 100(gam)$
b)
Sau phản ứng : $m_{dd} = 200 + 100 = 300(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,2.111}{300}.100\% = 7,4\%$
Khi cho 100g dd HCl tác dụng với CaCO3 ( dư ) thì thu được 4,48l khí ( đktc )
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,4 0,2 0,2
b) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100\%}{100}=14,6\%\)
c) \(m_{CaCl_2}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
hấp thụ hòan tòan 280ml khí cacbonic (đktc) vào 750 gam dd Ca(OH)2 0,148%
1, tính số gam kết tủa thu đc
2, dd thu đc nặng hay nhẹ hơn dd Ca(OH)2 ban đầu
3, tính nồng độ % chất tan trong dd sau phản ứng
1)
n CO2 = 280/1000.22,4 = 0,0125(mol)
n Ca(OH)2 = 750.0,148%/74 = 0,015(mol)
Vì n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,0125/0,015 = 0,83 < 1 nên Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
n CaCO3 = n CO2 = 0,0125(mol)
=> m CaCO3 = 0,0125.100 = 1,25(gam)
2)
Ta có :
m CO2 - m CaCO3 = 0,0125.44 -1,25 = -0,7
Suy ra khối lượng dung dịch giảm 0,7 gam
3)
n Ca(OH)2 dư = 0,015 - 0,0125 = 0,0025(mol)
Sau phản ứng :
m dd = 0,0125.44 + 750 - 1,25 = 749,3(gam)
C% Ca(OH)2 = 0,0025.74/749,3 .100% = 0,025%